Tư vấn ngay: 1800 1032 (Miễn cước)
Giỏ hàng
1. Tên khoa học
Paederia lanuginosa Wall. [1]
2. Tên khác
Dây thối địt, Dắm chó, Ngưu bì đống, Khau tất ma (Tày), Co tốt ma (Thái) [2]
3. Họ thực vật
Họ Cà phê – Rubiaceae [1]
4. Đặc điểm thực vật
Dây leo bằng thân quấn, sống nhiều năm. Thân non hơi dẹt, sau tròn, màu lục hoặc tím đỏ. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng. Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu ngọn thành xim; hoa màu trắng, điểm tím nhạt, không cuống. Quả gần hình trứng, dẹt, nhẵn, màu nâu bóng [2].
5. Phân bố, sinh thái
Cây trồng ở miền Nam Việt Nam [1]
6. Bộ phận dùng
Lá [1]
7. Công dụng
Chữa kiết lỵ, đi ngoài ra máu mũi, hay đại tiện thất thường, giun kim và giun đũa; ngừa rối loạn tiêu hóa khi ăn với một số thực phẩm mới lạ [1]
8. Thu hái
Toàn cây hái vào mùa hè. Rễ vào mùa thu hay thu đông [2]
9. Chế biến
Thường dùng tươi [2]
10. Thành phần hóa học
10.1. Flavonoid
Cho đến nay, bảy hợp chất flavonoid đã được phân lập từ Mơ tam thể với ba hợp chất chính là kaempferol 3-O-𝛽-glucoside, quercetin 3-O-𝛽-glucoside và kaempferol [3,4].
R1 | R2 | |
Kaempferol 3-O-𝛽-glucoside | O-𝛽-glc | H |
Quercetin 3-O-𝛽-glucoside | O-𝛽-glc | OH |
Kaempferol | OH | H |
10.2. Phenolic acid
Trong Mơ tam thể, hai hợp chất phenolic đã được phân lập là 4-O-caffeoylquinic acid (226,6 mg) và chlorogenic acid (136,4 mg) [4].
11. Tác dụng dược lý
Chưa có nghiên cứu.
12. Tài liệu tham khảo
[1] Danh lục cây thuốc Việt Nam (2016), NXB Khoa học và Kỹ thuật, trang 765.
[2] Cây thuốc và động vật làm thuốc Việt Nam (2006), tập 2, NXB Khoa học và Kỹ thuật, trang 301-304.
[3] Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng (2023). 21(8): 124-135. ISSN: 1859-1531
[4] The Japanese Society of Pharmacognosy (2011). 65(1): 52-53. ISSN: 1349-9114